Thứ Bảy, 25 tháng 6, 2016

Analytik Jena – Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS Model: Zeenit 700P

Analytik Jena – Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS
Model: Zeenit 700P
Hãng sản xuất: Analytik Jena
Xuất xứ: ĐỨC

Kết quả hình ảnh cho Zeenit 700P   Analytik Jena
1. TÍNH NĂNG CHUNG:
-          Hệ thống bao gồm: Phần ngọn lửa, phần lò Graphite với công nghệ Zeeman, phần hoá hơi Hydride và các phụ kiện kèm theo.
-          Hiệu chỉnh đường nền bằng đèn D2 cho ngọn lửa và Zeeman cho lò Graphite
-          Hiệu ứng Zeeman với bộ điều khiển từ trường “Thế hệ thứ ba”, hệ thống điều khiển bằng máy tính PC ngoài, với 8 đèn trên turet, tự động chuyển đèn.
-          Lò với hệ thống nguyên tử hóa kép
-          Hệ thống có chế độ gia nhiệt ống Graphite theo phương ngang
-          Có khả năng nâng cấp để phân tích trực tiếp mẫu rắn
1.      HỆ THỐNG QUANG HỌC:
Phần đơn sắc:
-          Thiết kế Czerny-Turner cho năng lượng tối đa qua với 2 độ dài tiêu cự, tự động lựa chọn bước sóng, lựa chọn peak và khe
-          Chế độ 2 chùm tia
-          Dễ dàng chọn chế độ phân tích một và hai chùm tia trong chế độ ngọn lửa và chế độ hydride
-          Bộ phân cực thạch anh với lớp phủ không phản xạ việc dẫn truyền UV
Khoảng bước sóng:  185 - 900nm
Độ chính xác bước sóng: ≤ ±0.30 nm
Cách tử:  1800 vạch/mm
Độ dài tiêu cự: 02 tiêu cự 279.7/ 252.6 mm
Khe đo:
-          Tự động chọn khe đo
-          Đặt độ rộng khe đo ở : 0.2, 0.5, 0.8 và 1.2 nm
Độ ồn: ≤ 0.0030 Abs (BGC – D2)/ ≤ 0.0030 Abs (Zeeman)
Độ trôi: ≤ 0.0010 Abs
Độ lặp lại: < 0.8% (ngọn lửa – đầu đốt, 2ppm Cu)/ ≤± 2% (lò Graphite)
Độ ổn định: < 3.0% (ngọn lửa – đầu đốt, 2ppm Cu)
Độ hấp thu: ≥ 0.250 Abs (ngọn lửa – đầu đốt, 2ppm Cu)
Hệ thống quang học: được lắp đặt vững chắc và tinh gọn trong buồng nhôm được hàn kín giúp chống bụi bặm, hơi nước, khí ẩm thâm nhập vào buồng, đảm bảo tính chắc chắn và ổn đinh của hệ quang.
Detector : Ống nhân quang điện PMT đặc biệt nhậy trong vùng UV
Hệ thống mâm đèn:
-          Tháp 8 đèn, sử dụng đồng thời cho đèn cathode rỗng HCL, đèn năng lượng cao hoặc đèn đa nguyên tố lắp cùng trên tháp đèn không cần đầu nối thêm, điều khiển bằng mô tơ, tự động hiệu chỉnh đường truyền quang cho phép phân tích đa nguyên tố.
-          Vị trí đèn năng lượng cao từ vị trí 4; 5; 6; 7; 8 trên mâm đèn
-          Có thể ghi nhân loại đèn, nguyên tố, thời gian sử dụng, dòng hoạt động…thông qua RFID-Tool.
2.      HỆ THỐNG NGỌN LỬA:
Hiệu chỉnh nền cho ngọn lửa:
-          Dùng đèn D2 là loại đèn HCL, hiệu chỉnh nền cực nhanh với tần số 300Hz.
-          Điều chỉnh cơ sở cho sự bù đường nền lên tới 3 Abs với tỷ lệ S/N cao hơn
-          Dễ dàng thay thế, hiệu chỉnh D2 , tối ưu hoá thông qua phần mềm.
Hệ thống đầu đốt - phun:
-          Chế tạo từ titan, phù hợp 02 loại đầu đốt: 1 khe dài 10cm cho hỗn hợp không khí/acetylene và đầu đốt 5cm cho hỗn hợp acetylen/oxit nitơ (lựa chọn thêm) của chế độ ngọn lửa với chế độ tự động nhận dạng.
-          Cả hai loại sử dụng dạng khe rộng để bảo vệ vỏ và dễ dàng thay đổi.
-          Hệ thống có thể dễ dàng tháo lắp cho bộ phun nhanh với sự định vị trí của đầu đốt một cách tự động.
-          Đầu đốt có thể xoay ngang 90º thích hợp cho việc tối ưu hóa trong chế độ phát xạ.
-          Chiều cao có thể thay đổi từ 5 – 15mm thích hợp cho vùng hấp thụ từng nguyên tố.
Buồng  phun:
-          Buồng phun PTFE thích hợp cho dung dịch vô cơ, dung dịch hữu cơ chịu được hóa chất và dễ dàng việc làm sạch
-          Sử dụng hạt bắn phá (Impact bead) trong buồng trộn mẫu để tạo thể sol khí
Nebulizer:
-          Đầu tạo sol khí Nebulizer có đường kính 0,7 mm có thể điều chỉnh với ống mao quản trơ Pt/Rh và PTFE chống mài mòn cao, tốc độ: 4 - 7 ml/ phút
Khí làm sạch trong máy:
-          Bộ làm sạch khí bên trong thiết bị, cho phép kết nối thiết bị với nguồn khí khô, sạch để loại bụi bẩn, hơi ăn mòn, giảm khả năng ăn mòn của thiết bị trong môi trường độc hại.
Điều khiển khí:
-          Điều khiển khí tự động.
-          Hệ thống điều khiển khí tự động đặt tốc độ dòng khí oxi hoá và dòng khí nhiên liệu cho từng nguyên tố phân tích thông qua máy tính.
-          Máy có chế độ tự động phối trộn khí để đạt mức hấp thụ cũng như phát xạ tốt nhất
-          Hệ thống kiểm soát và bảo vệ an toàn:
-          Kiểm soát mã đầu đốt, thành phần ngọn lửa bằng sensor nhạy vùng UV (Không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng môi trường)
-          Kiểm soát áp suất, tốc độ dòng khí nhiên liệu/ khí oxidant
-          Kiểm soát mức nước thải trong bình
-          Kiểm soát phao chuyển mạch Siphon
3.      HỆ THỐNG LÒ GRAPHITE:
Hiệu chỉnh nền cho lò:
-          Hiệu chỉnh nền bằng kỹ thuật Zeeman từ trường động
-          Nam châm điện AC kiểu ngang với 2 chế độ hiệu chỉnh: 2 trường và 3 trường, tần số 200 Hz.
§  Kỹ thuật 2 trường: Cường độ từ trường cực đai: 1 Tesla.
§  Kỹ thuật 3 trường: Cường độ từ trường điều chỉnh theo ba mức: cực đại – trung bình – cực tiểu; trong dải 0.05 – 1.0 Tesla
-          Hoàn toàn tự động tối ưu hoá cường độ trường điện từ.
-          Sử dụng chế độ bổ chỉnh đường nền động (kết hợp 2 chế độ 2-trường và 3-trường) trong phép đo hàm lượng nguyên tố chưa biết với dải tuyến tính rộng mà không cần pha loãng, tự động hoá hoàn toàn.
Tính năng khác:
-          Buồng ion đôi với thiết kế ghép nối tiếp cho phép tự động chuyển đổi nhanh giữa 2 chế độ ngọn lửa và lò graphít thông qua phần mềm (không sử dụng cơ)
-          Chế độ gia nhiệt ngang đảm bảo nhiệt độ phân bố đều trên ống Graphite, tăng độ chính xác và kéo dài tuổi thọ của ống Graphite
-          Có 20 bước tăng nhiệt trong một chương trình chạy mẫu ( nhiệt độ phòng -> 3000° C), bước chuyển là 1oC. Tốc độ gia nhiệt tối đa 3000°C/s
-          Dòng khí trong Argon và dòng khí ngoài Argon với nhiều mức tốc độ 0 -> 2 L/phút có thể lập trình nhiều mức tốc độ 0 -> 2 L/min ( 4 steps)
-          Bảo vệ không cho không khí bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình đo và thời gian làm nguội lò nhanh.
-          Hệ lò được cấu tạo bằng vật liệu thép hợp kim đặc biệt chịu nhiệt độ cao, cùng với hệ thống làm mát bằng nước và khí bảo vệ giúp tăng độ bền của lò
Chức năng an toàn:
-          Kiểm soát nhiệt của lò, nhiệt của cuộn dây tạo từ trường,
-          Chức năng kiểm tra graphite tube có đủ điều kiện phân tích không
-          Trạng thái Graphite mở/ đóng trong quá trình hoạt động.
-          Kiểm soát lượng nước làm mát.
-          Kiểm soát áp suất khí Argon.
-          Kiểm soát hệ thống điều khiển và hệ thống cấp nguồn.
4.1 Cung cấp kèm theo chuẩn:
-          20 ống Graphite cho phân tích lò

-          Bơm mẫu lỏng tự động cho lò (chuẩn theo máy)
Model: MPE-60/ Analytik Jena – Đức
§  Số vị trí:  89 vị trí mẫu (với các vị trí đặc biệt cho đặt chất nền và chất pha loãng)
§  Cốc đựng mẫu chuẩn: 77 cốc, 2ml
§  Cốc đựng mẫu đặc biệt: 4 cốc, 5ml & 8 cốc, 2ml
§  Tự động thêm chất modifier trước quá trình bơm mẫu.
§  Thể tích bơm mẫu:1 - 50l; bước tăng 1l
§  Thể tích rửa: 0,5 ml; Chu kỳ rửa có thể lựa chọn linh động
§  Các bộ phận được tráng rửa theo chương trình nhằm bảo vệ khỏi sự nhiễm bẩn chéo khi sử dụng
§  Hệ thống cung cấp việc hiệu chỉnh tự động lên tới 20 điểm từ 1 hoặc 2 dung dich chuẩn và hoà tan bằng việc giảm thể tích hoặc pha loãng, toàn bộ quy trình được điều khiển tự động và qua máy tính

-          Bộ phận làm mát cho lò
Model: KM5/ Analytik Jena – Đức
§  Sử dụng nước tuần hoàn để làm mát lò giúp tiết kiệm & đảm bảo an toàn cho hệ thống lò không bị phụ thuộc vào chất lượng nước
§  Gia nhiệt bằng điện, không có CFC
§  Thể tích bình: 5L
§  Lưu lượng: 3L/ phút

-          Chất modifier cho lò graphite
Xuất xứ: EU
§  Pd(NO3)2 5g
§  Mg(NO3)2 100g
§  NH4H2PO4 100g

4.      BỘ PHÂN TÍCH HÓA HƠI LẠNH và PHÂN TÍCH Hg
Model: HS 60
Hãng sản xuất: Analytik Jena – Đức

Tính năng kỹ thuật:
-          Phân tích As, Bi, Sb, Se, Sn, Te, Hg với công nghệ cell đo được gia nhiệt bằng điện tăng tuổi thọ ống thạch anh và tăng độ ổn định của kết quả đo.
-          Được kiểm soát và điều khiển hoàn toàn bằng phần mềm Aspect LS và máy tính.
-          Hoạt động hoàn toàn tự động khi kết hợp với Autosampler
-          Kết hợp giữa chế độ continuous và batch cho độ nhạy cao, khoảng đo rộng.
-          Hệ thống bao gồm 2 bơm nhu động riêng với tổng cộng 5 kênh dung dịch.
-          Tối ưu hóa quá trình vận chuyển chất lỏng – khí , giảm thiểu tối đa sự nhiễm bẩn chéo
Chế độ đo:
Chế độ Batch:
-          Sử dụng cốc phản ứng bằng vật liệu PTFE, đáy hình nón giảm thiếu hiện tượng nhiễm chéo (carry over).
-          Thể tích mẫu lớn, có thể lên đến 30ml, tăng độ nhạy. Đặc biệt phù hợp với các mẫu dễ tạo bọt khí
-          Dòng khí được điều khiển tự động và thiết kế hình nón giúp việc trộn mẫu và chất phản ứng tốt hơn, cho phản ứng ổn định hơn
Chế độ liên tục Continuous:
-          Phân tích hoàn toàn tự động khi kết hợp với autosampler hoặc phân tích bằng tay.
-          Thời gian phân tích ngắn 1.5-2.0 Phút/mẫu
-          Sử dụng các loại nhựa kỹ thuật cao như MFE, PTFE, PEEK, kết hợp với sự thay đổi tốc độ khí tự động giúp giảm hiện tượng nhiễm bẩn và nhiễm chéo (carry over)
-          Bộ phản ứng làm bằng vật liệu PEEK với góc tỷ lệ 120º giữa mẫu/ acid và chất khử cũng như sản phẩm phản ứng và dòng khí argon, ống loop 0,5 mm

 Kỹ thuật FBR – Fast Baseline Return: cell đo quartz có thể được làm sạch ở dòng khí cao để đảm bảo tín hiệu đạt được tốt nhất.

Hệ thống bơm nhu động:
-          Bơm mẫu: Hệ thống sử dụng bơm nhu động một kênh cho chuyển mẫu: Ống Ismaprene, đường kính ID = 1,42 mm; 4 tốc độ bơm với các mức lưu lượng: 5/6/8 và 11 mL/ phút
-          Bơm chất phản ứng: Hệ thống sử dụng bơm nhu động 4 kênh cho các phần:
§  Kênh 1 (bên trong): chuyển chất khử trong kỹ thuật đo không liên tục (Batch mode); ống Ismaprene, đường kính ID = 2,06mm
§  Kênh 2, kênh 3: chuyển chất khử/ acid trong kỹ thuật đo liên tục (continuous flow); ống Ismaprene, đường kính ID = 0,89mm
§  Kênh 4 (bên ngoài): chuyển chất thải, ống Ismaprene, đường kính ID = 2,06mm
§  Tốc độ bơm tự động điều chỉnh phù hợp với tốc độ bơm chuyển mẫu với mức lưu lượng trung bình: 2 mL/ phút
Bộ nguyên tử hóa:
-          Bộ gia nhiệt bằng điện:
§  Khoảng nhiệt độ cho dạng Hydride: 600-10000C
§  Nhiệt độ cho Hg: nhiệt độ phòng hoặc 1500C
§  Độ ổn định nhiệt độ : +/-200C từ nhiệt độ cài đặt.
-          Cell đo:
§  Cell thạch anh với cửa sổ, dài 140mm, đường kính trong 15mm
§  Cell thủy ngân dài 180mm, đường kính trong 7mm
Giới hạn phát hiện: Hg: 0.041 ppb; As: 0.026 ppb; Se: 0.05 ppb; Sn: 0.20ppb; Te: 0.05 ppb; Sb: 0.08ppb; Bi: 0.05 ppb
Khí mang:
-          Khí Ar; áp suất vào: 600 kPA; áp suất vận hành:150 kPA;
-          Mức tiêu thụ: kỹ thuật đo liên tục – điều khiển dòng FBR: 20 lít/ giờ; kyz thuật đo không liên tục- khí làm sạch: khoảng 6 lít/ giờ

-          Nguồn điện: 230V±10%, 50/60Hz; công suất tiêu thụ điện năng lúc gia nhiệt: 650 VA; công suất tiêu thụ điện năng chế độ thường: 450 VA; đáp ứng tiêu chuẩn: DIN EN 61010-1
-          Điều kiện môi trường hoạt động: Nhiệt đô: 100C đến 350C; độ ẩm: tối đa 90% tại 300C
-          Kích thước: (W x H x D) : 465 x 325 x 335mm
-          Khối lượng: 20 kg
Phạm vi cung cấp:
-          Bộ màng khô
-          Bình pha chế chất khử/ acid
-          Đơn vị cell gia nhiệt bằng điện (600 – 1000ºC)
-          Cell thạch anh, và cửa sổ cho kỹ thuật Hydride
-          Cell phân tích Hg tăng độ nhạy
-          Tài liệu hướng dẫn sử dụng

5.1 Cell phân tích thủy ngân –Hg
Code: 810 – 60051 – 0
Hãng sản xuất: Analytik Jena – Đức
-          Cell Hg cho phân tích thủy ngân trên hệ HS 60 tăng độ nhạy
-          Kích thước cell thủy ngân Hg: dài 180mm, đường kính 7mm ID

5.2 Hóa chất cho hệ hóa hơi Hydrid
Xuất xứ: EU
-          NaBH4 250g
-          NaOH 250g
-          Acid ascobic 250g
-          KI 250g

5.      PHẦN MỀM ĐIỀU KHIỂN:
Model: Aspect  LS
Hãng sản xuất: Analytik Jena – Đức
-          Gói phần mềm AAS cung cấp với sự điều khiển hoàn toàn bằng máy tính phần thiết bị, phụ kiện, ghi nhận và lưu trữ dữ liệu
-          Đọc dữ liệu được cung cấp trong cả 3 phần: độ hấp thụ quang, nồng độ và cường độ phát xạ
-          Phân tích liên tiếp nhiều nguyên tố (bao gồm cả việc thay đổi các thành phần khí)
-          Thuận lợi trong việc đánh giá tín hiệu, tính toán giá trị trung bình hoặc chọn chế độ tích phân cho chiều cao peak và diện tích peak
-          Sư định dạng: có 5 kiểu định dạng khác nhau, đường tuyến tính, phi tuyến tính với sự thay đổi thêm các điểm trên đường chuẩn lên tới 30 điểm
-          Hai điểm để hiệu chỉnh lại đường chuẩn
-          Dữ liệu dự trữ: với từng phương pháp phân tích và dữ liệu đặc trưng, thông tin cho từng nguyên tố
-          Tuân theo yêu cầu của FDA 21 CFR phần 11 (cung cấp như lựa chọn thêm)
-          Tính năng khác
§  Điện năng : 230V(±10%); 50/60 Hz; 2100VA
§  Kích thước máy chính: 1180 mm x 650 mm x 735 mm
§  Khối lượng: 230 kg
§  Điều kiện môi trường hoạt động: Nhiệt đô: 100C đến 350C; độ ẩm: tối đa 90% tại 300C
§  Đáp ứng các tiêu chuẩn: ISO9001, Các tiêu chuẩn EMC và CE

6.      ĐÈN & DUNG DỊCH CHUẨN –PHỤ KIỆN CHUẨN CHO VẬN HÀNH:
Đèn Hollow cathode HCL cho 15 nguyên tố
Analytik Jena – Đức
-          Các nguyên tố: As, Pb, Cd, K, Na, Ca, Mg, Cu, Fe, Zn, Mo, Al, Mn, Ni, Hg

Dung dịch chuẩn (1000 ppm) cho 15 nguyên tố
Xuất xứ: G7
-          Nồng độ 1chai:  1000 ppm, dung tích 500ml/chai/nguyên tố.
-          15 nguyên tố: K, Na, Ca, Mg, Cu, Fe, Zn, Mo, Al, Mn, Ni, Hg, Pb, As, Cd

Máy nén khí không dầu
-          Phù hợp hệ thống máy chính

Bộ đầu đốt nhiệt độ cao cho khí C2H2/ N20
Code: 810-60057-0
Analytik Jena – Đức

Máy tính – máy in
Cấu hình tối thiểu máy tính:
-          Intel Core i3 ≥3.1GHz
-          DDRII ≥2GB
-          HDD ≥500GB
-          LAN 10/100
Cung cấp kèm theo: Chuột, bàn phím, màn hình ≥LCD 19”
Cấu hình tối thiểu máy in: In Laser trắng đen khổ A4, độ phân giải 600 dpi, USB2.0, Bộ nhớ: 8Mb. Tốc độ in: 18ppm, Wireless.

Bình khí C2H2 và van điều áp
Nhà cung cấp Air Liquid – Đức tại Việt Nam

Bình khí N2O và van điều áp
Nhà cung cấp Air Liquid – Đức tại Việt Nam

Bình khí Argon và van điều áp
Nhà cung cấp Air Liquid – Đức tại Việt Nam

Chụp hút khí thải và ống dẫn khí.
Xuất xứ: Việt Nam
-          Tiếng ồn nhỏ
-          Làm bằng vật liệu chịu nhiệt, acid.
-          Hình dáng thiết kế đẹp
-          Công suất hút khí cho chế độ ngọn lửa: 8-10 M3/phút, chế độ lò graphite: 1M3/phút

7.      DỊCH VỤ KÈM THEO:
Hướng dẫn sử dụng và đào tạo: 
-          Đào tạo: Đào tạo sử dụng thiết bị và phân tích thành thạo dựa trên mẫu thật với 15 chỉ tiêu kim loại trên.
Bảo hành:
-          Bảo hành hệ quang 10 năm cho máy chính theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
-          Bảo hành 12 tháng đối với các bộ phận và thiết bị hỗ trợ còn lại theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
Bảo trì:
Bảo trì miễn phí 02 năm sau khi hết hạn bảo hành máy chính

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét